Các chỉ số trong sinh trắc học vân tay

Chỉ số PI trong sinh trắc học vân tay

Chỉ số PI (Pattern Intensity) hay còn gọi là cường độ vân tay, là chỉ số thể hiện độ dày của các đường vân tay và tiềm năng vượt trội trong mỗi người hay là cường độ, mật độ,…dấu vân tay, chỉ số đại diện mật độ thần kinh trên não bộ. Hay nói một cách đơn giản, chỉ số PI là chỉ số cho thấy hứng thú và xu hướng hình thành năng lực của não bộ.

Khi chỉ số PI càng cao thì mật độ thần kinh tại thùy não càng nhiều. Mật độ thần kinh thùy não có chức năng suy nghĩ, vận động, nhận thức, thị giác và thính giác. Vì vậy, mật độ thần kinh thùy não càng nhiều chứng tỏ rằng khả năng của người đó càng lớn, họ có thể học tập và làm việc một cách tập trung và thông minh hơn.

Cách tính chỉ số PI Sinh trắc vân tay như sau: PI ~ RC

PI < 9,5Thấp
9.5=< PI =< 10,5Trung Bình
PI > 10.5Cao
Chỉ số PI trong sinh trắc học vân tay

Chỉ số NGF trong sinh trắc học vân tay

NGF (Nerve Growth Factor) là chỉ số phát triển tế bào thần kinh. Đây là chỉ số để đo nhân tố tăng trưởng thần kinh. NGF vùng nào cao hơn, vùng đó phát triển hơn.

Trong lĩnh vực sinh trắc dấu vân tay, NGF được ứng dụng để tạo phản ứng liên kết các chỉ tế bào thần kinh. Chỉ số NGF càng cao, khả năng tạo thành liên kết giữa các tế bào thần kinh càng dễ dàng khi thông tin vùng đó được trao đổi qua lại nhiều lần. Việc này giúp ích cho việc học tập nhanh chóng và nhớ lâu hơn. Cùng một nỗ lực, NGF vùng nào cao hơn vùng đó phát triển hơn.

Nếu thiếu NGF, các tế bào thần kinh có thể bị thoái hóa, dẫn đến tự hủy và ảnh hưởng đến các hoạt động ghi nhớ, giao tiếp, cảm nhận. Ngoài ra, việc xác định chỉ số NGF cũng có thể phát hiện ra những tình trạng trầm cảm, căng thẳng hoặc đau khổ. Nhờ vậy có thể tìm được phương pháp phù hợp để cải thiện.

Với kinh nghiệm xem nhiều báo cáo sinh trắc vân tay của mình, thì bạn có thể tham khảo chỉ số NGF như sau. Tuy nhiên, chú ý rằng, đây là một con số tương đối để thể hiện khả năng hấp thu dưới dạng mắt thường, chỉ số chính xác còn phụ thuộc rất nhiều vào hình thái các đường của chủng vân tay.

Chỉ số RC trong sinh trắc học vân tay

RC (Ridge Count), hay chỉ số này còn được gọi là FRC (Finger RC Ridge Count) có nghĩa là số lượng đường vân trên ngón tay. RC sẽ được tính bằng số lượng đường vân từ tâm của vân tay đến tam điểm (delta). Đối các chủng vân tay chúng ta sẽ có RC như sau:

  • Chủng núi: Chúng ta sẽ FRC = 0
  • Chúng nước: 1 chỉ số FRC
  • Chủng đại bàng: 2 chỉ số FRC (Khoảng cách từ tâm tới delta gần và delta xa)

Hãy nhớ rằng, RC là chỉ số đại diện cho năng lực bẩm sinh của một người, liên quan đến khả năng hấp thu việc học và trí nhớ của một cá nhân. Người nào có chỉ số này cao thường có khả năng học tập nhanh nhạy và ghi nhớ rất tốt, xử lý được thông tin. Giá trị của RC không đại diện cho chỉ số thông minh IQ mà liên quan đến khả năng hấp thu của một chức năng nào đó trên ngón tay. Đó có thể là khả năng vẽ, âm nhạc, khả năng chuyển động của bàn tay hay là khả năng cảm nhận cảm xúc của người khác… vân vân

Chỉ số TFRC trong sinh trắc học vân tay

TFRC (Total Fingerprint Ridge Count) là tổng số đường vân trên 10 đầu ngón tay. Đây là chỉ số đại diện cho số lượng tế bào thần kinh trong não (nơron) và liên quan đến khả năng hấp thu việc học và trí nhớ của một cá nhân. Giá trị của TFRC không chỉ đại diện cho chỉ số thông minh (IQ) mà còn liên quan đến khả năng hấp thụ kiến thức, việc học. Bao gồm các năng khiếu khác như: đọc, viết, vẽ, cảm thụ âm nhạc, cảm thụ cảm xúc của người khác…Nói một cách ngắn gọn

TFRC = Tổng RC trên 10 đầu ngón tay

Thang đo các cấp độ của chỉ số TFRC

Nam<6060-9090-150150-200>200
Nữ<5050-8080-120120-180>180
Khả năng hấp thuRất ThấpThấpTrung Bình, KháCaoRất cao
Thang đo các cấp độ của chỉ số TFRC

Chỉ số AFRC trong sinh trắc học vân tay

AFRC (Absolute Fingerprint Ridge Count) là tổng số các đường vân tối đa, thể hiện năng lực tiềm ẩn của não bộ chưa kích hoạt. Hay nói một cách dễ hiểu hơn, đây là chỉ số phản ánh những tiềm năng bẩm sinh của não bộ một người, bao gồm những tiềm năng chưa được kích hoạt. Chỉ số này thể hiện năng lực hoạt động của não bộ. Môi trường là sự phát triển trong mỗi giai đoạn rất quan trọng, sẽ giúp cá nhân đạt đến đỉnh cao của khả năng hấp thu thông tin và việc học.

AFRC = PI x NGF

Ví dụ cụ thể về các chỉ số trong sinh trắc học vân tay

Bảng sau là một vân tay của một người – chủng vân tay và chỉ số RC

Tay phải (R)Chủng vân tay/ RCTay trái (L)Chủng vân tay/ RC
R1WE – 21/22L1WS – 20/21
R2WC – 18/8L2WD – 15/18
R3WI – 16/20L3WD – 14/19
R4WI – 20/21L4WE – 20/21
R5UL – 19L5 UL – 20

Tay phải (R)Chủng vân tay RC
(Số đường vân)
Chỉ số PIChỉ số NGF Chỉ số AFRC
=PI x NGF
Đánh giá
R1WE21/2222.371.1726.17
R2WC18/813.461.35
R3WI16/2016.561.35
R4WE20/2118.631.35
R5AU88.021.022
88.9
Tay trái (R)Chủng vân tay RC
(Số đường vân)
Chỉ số PIChỉ số NGF Chỉ số AFRC
=PI x NGF
Đánh giá
L1WS21/2222.371.1726.17
L2WP18/815.921.6125.63
L3WD16/2016.561.35
L4WE20/2118.631.35
L5UL1918.631.220.4
TFRC = 88.9TAFRC =

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!