Phụ tinh là các sao hỗ trợ, bổ sung ý nghĩa cho các chính tinh. Chúng giúp làm rõ hơn về tính cách, vận mệnh, và các sự kiện trong cuộc đời.
Nội dung bài viết
Phụ tinh là gì? Ý nghĩa và vai trò?
- Bổ sung thông tin: Phụ tinh giúp làm rõ hơn về tính cách, sự nghiệp, tình duyên, sức khỏe.
- Ảnh hưởng đến vận mệnh: Tùy thuộc vào vị trí và sự kết hợp với chính tinh, phụ tinh có thể tăng cường hoặc giảm bớt ảnh hưởng của các sao khác.
Nhóm cát tinh
Các cát tinh mang lại nhiều may mắn và thuận lợi, nhưng ảnh hưởng của chúng còn phụ thuộc vào vị trí và sự kết hợp với các sao khác trong lá số. Cát tinh là các Sao tốt, mang lại may mắn, thuận lợi tuy nhiên xét về khía cạnh khác, cát tinh mang lại sự chây lười, tính cách ỷ lại của một cá nhân gặp nhiều thuận lợi
- Nhóm quý nhân trợ giúp về trí : Thiên Khôi, Thiên Việt – Khoa bảng, thông minh, quý nhân phù trợ.
- Nhóm quý nhân sự trợ giúp sức: Tả Phụ, Hữu Bật – Quý nhân, trợ giúp, hỗ trợ.
- Nhóm tài lộc: Lộc Tồn, Hóa Lộc
- Nhóm trí tuệ và học vấn: Xương Khúc (Văn Xương, Văn Khúc) – Học vấn, nghệ thuật, văn chương.
- Nhóm quyền lực và danh vọng: Long Trì, Phượng Các – Danh tiếng, sự nghiệp thăng tiến.
- Nhóm tình duyên: Hồng Loan – Đào Hoa
- Nhóm niềm vui – hạnh phúc: Thiên Hỉ – Hỉ Thần
- Nhóm Tứ Đức: Thiên Đức – Nguyệt Đức – Phúc Đức – Long Đức
- Nhóm sức khoẻ : Thiên Y.
- Nhóm cơ hội và thay đổi: Thiên mã
- Nhóm sao có khả năng hoá giải nhẹ: Thiên Giải – Giải thần
- Nhóm sao chủ về phúc đức: Thiên Quan – Thiên Phúc
Nhóm lục sát tinh chủ về tai nạn, biến động lớn
Sát tinh (hung tinh) là những sao mang lại thách thức, khó khăn, hoặc trở ngại trong cuộc sống. Các sát tinh thường mang lại thách thức và khó khăn, nhưng chúng cũng giúp con người trưởng thành và học hỏi từ những trải nghiệm. Việc hiểu rõ ý nghĩa của từng nhóm sát tinh sẽ giúp bạn chuẩn bị tâm lý và tìm cách hóa giải chúng. Dưới đây là các nhóm nhỏ sát tinh và ý nghĩa ngắn gọn của từng nhóm:
- Nhóm sát tinh về tai họa và hình sát thương: Kình Dương – Đà La
- Kình Dương: Tai nạn, thương tích, hoặc xung đột mang tính chất nhanh, mạnh
- Đà La: Mưu sâu, khó lường, cản trở, chậm chạp.
- Nhóm sát tinh chủ về nóng nảy, bất ổn, dễ gây tai họa
- Hoả tinh: Bộc phát, nóng nảy, dễ gặp họa bất ngờ.
- Linh tinh: Đầy năng lượng nhưng khó kiểm soát, dễ gây tổn hại.
- Nhóm sát tinh về tai hoạ về sự được mất
- Địa Không: Cái hao tâm tổn trí để rồi trở về tay trắng.
- Địa Kiếp: Cái phải giữ lấy như một món nợ phải trả.
Nhóm lục bại tinh, chủ về thất bại, ưu phiền
- Tang môn – Bạch Hổ: Nỗi buồn, Tang tóc, buồn phiền, đau khổ
- Thiên Khốc – Thiên Hư: Buồn rầu, cô độc, thất vọng, mất phương hướng
- Đại Hao – Tiểu Hao: Tiêu hao tài lộc, tổn thất, khó giữ tiền
Nhóm sát tinh khác
- Nhóm cô tinh: Cô Thần – Quả Tú: Chủ về cô đơn
- Nhóm dâm tinh: Thiên Riêu, Mộc Dục
- Nhóm hình tinh: Thiên Hình, Kiếp Sát, Phục Binh
- Nhóm hao tinh: Đại hao – tiểu hao, tuế phá, phá toái
- Nhóm sát tinh về sức khoẻ: Thiên thương, thiên sứ
- Quan Phù, Quan phủ
- Thiên la – Địa Võng
Nhóm trung tinh – Phụ tinh mang tính chất trung lập
Nhóm sao Trung Tinh là nhóm sao có tính chất trung gian, không hoàn toàn cát hay hung mà tùy theo cách phối hợp với các sao khác sẽ có tác động tích cực hoặc tiêu cực.
- Thiên Mã: Phù diệu thuộc dương Hỏa chủ về di chuyển, quản lộc. Sao cát thì chủ về linh động, hung chủ về sự vất vả. Thiên Mã ưa các sao cát, đặc biệt là Lộc Tồn và các cung sinh vượng, kỵ các sao hung và các cung Bệnh, Tử, Tuyệt.
- Lộc Tồn: sao của Bắc Đẩu thuộc âm Thổ, rất ưa thủ cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi và các sao cát. Lộc Tồn trong tử vi không kỵ sao hung, chỉ kỵ không vong; chủ quản về quý thọ của đương số. Sao cát thì chủ về tài lộc, hung thì chủ về bệnh tật, đau ốm.
Nhóm tứ hoá – Phụ tinh biến đổi
Nhóm Tứ Hóa là bốn sao chủ về sự biến đổi trong mệnh số, có tác động lớn đến tài lộc, danh vọng, quyền lực và thị phi.
- Hoá Lộc: Chủ Tài lộc, của cải, sự giàu có. Mang lại cơ hội kiếm tiền và thăng tiến trong sự nghiệp. Nếu kết hợp với Lộc Tồn, tài lộc càng thêm vượng.
- Hóa Khoa: Chủ về Trí tuệ, học vấn, danh tiếng. Giúp mang lại thành công trong học tập, nghiên cứu. Giúp có được danh tiếng và sự kính trọng.
- Hóa Quyền: Chủ về Quyền lực, uy tín, khả năng lãnh đạo. Giúp đạt được vị trí cao trong công việc. Mang lại sự tôn trọng và ảnh hưởng trong xã hội.
- Hóa Kỵ: Chủ về Rủi ro, thất bại, hiểu lầm. Mang lại khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Cần thận trọng trong các quyết định và hành động.
Phụ tinh an theo ba vòng tam luân
- Vòng Thái Tuế hình thành bởi 5 sao: Thái tuế, Tang môn, Bạch hổ, Điếu khách, Quan phù. Một số phái tử vi còn bổ sung thêm 7 sao nữa vào vòng này, gồm Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực phù, Tuế phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù.
- Vòng Thái Tuế:
- Vòng tang tuế điếu:
- Vòng đào không sát:
- Vòng âm long trực:
- Vòng Lộc tồn, cùng sao Lộc tồn, còn có 14 sao khác tạo thành: Bác sĩ, Lực sĩ, Kình Dương, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi liêm, Hỷ Thần, Bệnh phù, Đại hao, Phục Binh, Quan Phủ, Đà La. Mỗi sao có những ý nghĩa và ảnh hưởng khác nhau đến vận mệnh của người đó.
- Vòng Trường Sinh bao gồm 12 sao: Trường sinh, Mộc dục, Quan Đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Lực của phụ tinh an theo thời gian và can chi
Các sao được an theo năm tháng ngày giờ.
- Các sao trong tử vi an theo tháng gồm 6 sao: Tả Phụ, Hữu bật, Thiên Hình, Thiên Giải, Địa Giải, Thiên Riêu.
- Các sao trong tử vi an theo ngày gồm 4 sao: Tam thai, Bát Tọa, Ân Quang, Thiên Quý.
- Các sao trong tử vi an theo giờ là 8 sao: Văn Xương, Văn khúc, Thai Phụ, Phong Cáo, Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh. Một số phái tử vi có sự thay đổi về vị trí của sao Địa Không cho sao Thiên Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau Thái Tuế và đồng cung với sao Thiếu Dương.
Các sao được an theo can chi tuổi
- Các sao an theo Chi – 15 sao: Long Trì, Phượng các, Thiên Đức, Nguyệt đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên mã, Hoa Cái, Đào hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả tú, Thiên khốc, Thiên hư. hai sao Hỏa tinh và Linh Tinh được các phái khác an theo giờ sinh.
- Các sao an theo Can – 5 sao: Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần không, Triệt Không. Và Tứ Hóa (sao Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ) Đà La, Kình Dương, Lưu Hà, Quốc Ấn, Đường Phù, Văn Tinh, Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Triệt Không.
Các sao cố định – 4 sao: Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa võng.