Ý nghĩa của Thiên Quan (Thất sát) trong bát tự tứ trụ

Trái ngược với Chính Quan, Thiên Quan (Thất Sát) trong mang ý nghĩa phi chính thống, không thích tuân theo quy định, tính cách hiếu sát, mạnh mẽ, là anh hùng trong thời loạn.

Trong lá số thân vượng gặp Sát vượng thì rất tốt nhưng nếu thân nhược thì bản thân sẽ là người nhu nhược, hèn kém, cả đời vất vả không ngóc đầu lên.

Ý nghĩa đại diện của Thiên quan (Thất Sát)

Tuy mang nhiều hàm ý khác nhau nhưng khi nhắc đến Thiên Quan (Thất Sát) thì chúng ta cần hiểu như sau:

  • Thiên quan đại biểu cho chức vụ trong ngành quân đội, tư pháp, những công việc “thét ra lửa”, có uy phong, tất cả nể sợ. 
  • Đối với nam, Thiên quan đại diện cho con gái.
  • Đối với nữ, đại diện cho tình nhân, kẻ thứ ba. 
  • Tính cách Thiên Quan: dũng cảm, uy phong, trí tuệ, quyết đoán, không ngại khó khăn gian khổ, mạnh mẽ… Tuy nhiên nếu là hung thần thì sẽ mang tính chất nham hiểm, ác độc, hiếu chiến, bạo lực, nóng nảy, dễ bị kích động, ngang tàn, trụy lạc. 

Nhân vật mà Thiên quan (Thất Sát) đại diện

  • Đối với nữ mệnh, bởi vì Chính Quan là chồng rồi. thì Thất Sát còn gọi là tình nhân,
  • Nam mệnh thì là con gái. Còn là đại biểu kẻ tiểu nhân và cừu nhân.
  • Thất Sát lại là đại biểu cấp trên nghiêm khắc, đại biểu là quan tòa, giáo sư, trưởng bối. Đạo mạo nghiêm trang.
  • Còn đại biểu là lưu manh, có lúc gặp Thất Sát thì chạy đến con đường bất chính.
  • Còn là đại biểu Cảnh sát, Quan lại, Quân nhân.
  • Cũng đại biểu là Ký giả, ký giả bạn có dám trêu ngươi không, nó sẽ cấp cho bạn đưa ra công chúng, cũng giống như theo quản thúc bạn.
  • Nếu như ở trong mệnh cục Chính Quan thái vượng, lúc vượng cực thì cũng chuyển đổi thành Thất Sát, cũng chính là lúc Quan không có chế.

Sự việc mà Thiên quan (Thất Sát) đại biểu

  • Tai họa nguy hiểm.
  • Ốm đau, thân suy nhược
  • Thị phi.
  • Thất Sát còn đại biểu là tửu sắc, Thất Sát không có chế người này liền phát cuồng, ở lĩnh vực tửu sắc này thì phải có sự tình. Tàn tật, vậy chính là thân nhược bị Thất Sát chế.
  • Quyền lực. Đại biểu người và sự việc, chuyển đổi thành Quan, thì có mang tính chất của Quan.
  • Cũng là đại biểu quý tử, Thất Sát ở trong mệnh cục nói có sinh khắc hữu tình, ở trên người con cái của bạn sẽ hiển thị ra quyền uy, tượng danh vị.
  • Đại biểu nhu nhược không có tài năng, chính là Thất Sát chế thân quá lợi hại, không cử động được.
  • Thất Sát là đại biểu yểu vong, đại biểu mất quyền hành, đại biểu bị áp bức ở bên ngoài.
  • Còn là đại biểu lừa gạt.
  • Đại biểu hao tài, chính là Sát vượng phải cướp tiết Tài nhé. Còn có tranh chấp, cũng chính là khẩu thiệt, lúc Thất Sát chế thân lại không phục, không phục thì dễ phát sinh khẩu thiệt.
  • Đại biểu tranh chấp và không hòa thuận anh em. Nữ mệnh chủ hôn nhân bất thuận, chính là Quan Sát vượng, chế thân nhiều, dẫn đến hôn nhân bất thuận.

Vị trí mà Thiên quan (Thất Sát) đại biểu

Địa lý có mấy phương diện: Tòa án, cục Công an, còn có sòng bạc, chỗ sắc dục tình cảm, chỗ này bản thân chính là xuất hiện tập trung điểm bạo lực thương sát, chính là thể hiện Sát vượng.

Nghề nghiệp mà Thiên quan (Thất Sát) đại biểu

Thiên quan (Thất Sát) đại biểu chức vụ về quân cảnh, hoặc nghề tư pháp, thi cử, bầu cử

Tâm tính của Thiên quan (Thất Sát)

  • Tâm tính của Thiên quan là hào hiệp, năng động, có chí tiến thủ, uy nghiêm, nhanh nhẹn, nhưng dễ bị kích động trở thành người ngang ngược, truỵ lạc.
  • Thất Sát là chủ quyền uy.
  • Thất sát đại biểu chí khí, hoàn cảnh đối với bạn là có áp lực, nhưng nếu bạn có căn, chỉ hơi thiên chút nhược, bạn có căn có gốc, bạn vẫn nghĩ đến biện pháp hoàn thành thế lực, nắm áp lực biến thành chí khí.
  • Thất đại biểu Khí phách, không khuất phục, phàm là lúc thân có thể đối kháng Thất Sát người này đều là không khuất phục. Đại biểu oán hận hoàn cảnh lâu ngày thành áp chế bạn.
  • Thất Sát còn là đại biểu hay nghi ngờ.
  • Thất Sát còn là đại biểu hung mãnh.
  • Đại biểu tâm chí mạnh mẽ. Chính là bởi vì có hoàn cảnh áp chế bạn, thì bạn phải phấn đấu, không khuất phục, tự cường, bạn có niềm tin chính là hiện tại bạn đè nặng tôi, tôi nhất định phải vượt qua bạn.

Chức năng của Thiên quan (Thất Sát)

Mối quan hệ giữa thất sát với nhật can: thất sát là cái khắc chế nhật chủ, dương gặp dương hoặc âm âm gặp âm thì khắc.

Chức năng của thất sát: thất sát chuyên tấn công lại nhật chủ, nếu vô lễ thì bị khắc chế nên nhật chủ bị tổn thương. Vì vậy, có khắc chế (tức là có thực thần, thương quan khắc chế) thì gọi là thiên quan, khi không có khắc chế thì gọi là thất sát. Thất sát nói chung được gọi là hung thần.

Năng lực phù trợ hay áp chế của thất sát: làm tổn hao tài, sinh ấn, công phá thân, khắc chế kiếp.

  • Nhật can mạnh mà tài yếu thì thất sát làm hao tài.
  • Nhật can mạnh mà ấn quan yếu thì thất sát sinh ấn quan.
  • Ấn quan yếu, tài mạnh thì thất sát công phá thân.
  • Nhật can mạnh mà kiếp yếu thì thất sắt khắc chế kiếp.

Thiên quan (Thất Sát) từng trụ có ý nghĩa gì?

  • Trụ năm: Thân vượng, Thiên Quan là dụng thần lại có Thực Thương khắc chế thì người đó xuất thân trong gia đình danh tiếng, có chức quyền, bản thân thường đi theo con đường võ nghiệp. Thân nhược thì tuổi nhỏ cơ cực, nghèo khó, nhà đông anh em, không nương nhờ được bố mẹ. 
  • Trụ tháng: Thân vượng. Trong lá số có Thực Thương khắc chế thì mệnh phú quý, con người thông minh trầm tĩnh, có thể gánh vác trọng trách. Nếu có Ấn lộ song hành thì sẽ nắm được thực quyền, đạt được vị trí cao trong xã hội. Gặp được Kình dương đồng trụ thì quan cao chức trọng. 
  • Trụ ngày: Vì đây là cung phu thê nên nếu Thiên Quan là dụng thần thì vợ/chồng sẽ là người trợ giúp mình đắc lực, tính cách của họ tuy nóng tính nhưng là người có tài năng, làm việc hiệu quả, đầy quyết đoán. Tuy nhiên thân nhược, gặp Thiên Quan là kỵ thần thì e rằng “đối tác” khá dữ dằn, thường bắt nạt mệnh chủ, hôn nhân khó thuận. (Nếu Thiên Quan rơi vào mộ địa, lại gặp Không vong thì người ấy rất dễ chết sớm).
  • Trụ giờ: Nếu là dụng thần thì con cái hiếu thảo, nghe lời, công danh tốt và hậu vận bản thân hưởng phúc. Nếu ngược lại thì con ngỗ nghịch, bất hiếu, dễ đi theo con đường tà đạo, cuối đời vất vả. 

Tóm tắt về ưu nhược của Thiên quan (Thất Sát)

Ưu điểm:

  • Ra lệnh và chỉ huy người khác
  • Có hào quang cuốn hút
  • Hay tỏ ra nguy hiểm
  • Không bao giờ tuyệt vọng
  • Đạt mục tiêu cao
  • Sắc bén, suy nghĩ nhanh nhạy
  • Có khả năng đánh giá rủi ro và cơ hội
  • Hiếu thắng
  • Thích trở thành anh hùng

Nhược điểm:

  • Tâm trạng thất thường
  • Đại bàng cô đơn
  • Không chịu nổi áp lực tinh thần
  • Có xu hướng lạm dụng quyền lực
  • Mạo hiểm mà không hiểu được hậu quả
  • Độc tài
  • Thiếu suy nghĩ
  • Nhỏ mọn và đa nghi
  • Ác
error: Content is protected !!