Nội dung bài viết
Cách xác định vị trí sao Tử Vi
Sao Tử Vi an theo Cục và ngày sinh. Tùy theo Cục và ngày sinh ở đâu, an Tử Vi ở đấy.
Cách tìm cục mệnh
Cục là gì? Ta chỉ có thể hình dung tạm thời Cục như một yếu tố căn bản, một thành phần bất khả phân của con người, có tính cách quyết định vận mệnh con người một các rất tổng quát. Cũng vì tính cách quá ư tổng quát đó, nên Cục không nói lên được đặc điểm gì xác định về con người. Cục được đánh giá qua sự tương sinh hay tương khắc với Bản Mệnh để tìm trong tương sinh hay tương khắc đó một ý nghĩa tổng quát nào đó về con người.
Cung Mệnh | Tuổi Giáp, Kỷ | Tuổi Ất, Canh | Tuổi Bính, Tân | Tuổi Đinh, Nhâm | Tuổi Mậu Quý |
Tý, Sửu | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục |
Dần,Mão,Tuất,Hợi | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục |
Thìn, Tỵ | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục |
Ngọ, Mùi | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục |
Thân, Dậu | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục |
Xác định vị trí 13 chính tinh còn lại
Tử Vi | Liêm Trinh | Thiên Đồng | Vũ Khúc | Thái Dương | Thiên Cơ | Thiên Phủ | Thái Âm | Tham Lang | Cự Môn | Thiên Tướng | Thiên Lương | Thất Sát | Phá Quân |
Tý | Thìn | Mùi | Thân | Dậu | Hợi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuât | Dần |
Sửu | Tỵ | Thân | Dậu | Tuất | Tý | Mẹo | Thì | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Sửu |
Dần | Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Tý |
Mẹo | Mùi | Tuất | Hợi | Tý | Dần | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Hợi |
Thìn | Thân | Hợi | Tý | Sửu | Mẹo | Tý | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Tuất |
Tỵ | Dậu | Tý | Sửu | Dần | Thìn | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Dậu |
Ngọ | Tuất | Sửu | Dần | Mẹo | Tỵ | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dàn | Mẹo | Thìn | Thân |
Mùi | Hơi | Dần | Mẹo | Thìn | Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mẹo | Mùi |
Thân | Tý | Mẹo | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Dậu | Tuât | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Ngọ |
Dậu | Sửu | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Tỵ |
Tuất | Dần | Tỵ | Ngọ | Mùi | Dậu | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuât | Hợi | Tý | Thìn |
Hợi | Mẹo | Ngọ | Mùi | Thân | Tuất | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Mẹo |
Các thế cố định của sao
Việc nhớ các thế cố định của sao là điều kiện tiên quyết khi nghiên cứu Tử Vi; Do vậy yêu cầu người Học, nghiên cứu buộc phải nhớ các kiến thức sau
Thứ tự an khi đã biết tử vi nằm ở đâu (Ví dụ tham khảo)
- Sao Tử vi (Tử Vũ Liêm tam hợp theo chiều nghịch)
- Sao Vũ Khúc
- Sao Liêm Trinh
- Sao Thiên Phủ ( Tử vi và thiên phủ đối xứng nhau qua trục dần thân)
- Sao Thiên Tướng ( Thiên phủ luôn tam hợp với thiên tướng)
- Sao Thất Sát (Thiên Phủ và Thất Sát xung chiếu nhau)
- Sao Phá Quân
- Sao Tham Lang (Sát – Phá – Tham tam hợp)
- Sao Cự Môn (Cự môn lục hội với tử vi)
- Sao Thiên cơ ( Thiên cơ lục hội với thiên tương)
- Sao Thái Dương (Thái Dương lục hội với thất sát)
- Sao Thiên Đồng (Thiên đồng nhị hợp với tham lang)
- Sao Thiên lương ( Thiên lương nhị hợp với liêm trinh)
- Sao Thái âm (Thái âm nhị hợp với vũ khúc)
Thế tam hợp
- TỬ VI-VŨ KHÚC-LIÊM TRINH luôn Tam hợp với nhau (theo chiều nghịch)
- SÁT-PHÁ-THAM luôn Tam hợp với nhau (theo chiều thuận)
- THIÊN PHỦ luôn Tam hợp THIÊN TƯỚNG (theo chiều thuận)
- THIÊN ĐỒNG luôn Tam hợp với THIÊN CƠ (theo chiều thuận)
- THÁI ÂM luôn Tam hợp với THIÊN LƯƠNG (theo chiều thuận)
Thế nhị hợp
- THIÊN ĐỒNG luôn Nhị hợp với THAM LANG
- THÁI ÂM luôn Nhị hợp với VŨ KHÚC
- PHÁ QUÂN luôn Nhị hợp với THIÊN CƠ
- THIÊN PHỦ luôn Nhị hợp với THÁI DƯƠNG
- LIÊM TRINH luôn Nhị hợi với THIÊN LƯƠNG
Thế xung chiếu nhau
- THIÊN TƯỚNG và PHÁ QUÂN luôn Xung chiếu nhau
- THẤT SÁT và THIÊN PHỦ luôn Xung chiếu nhau
Thế lục hội (lục xung)
- TỬ VI luôn Lục hội với CỰ MÔN
- THIÊN TƯỚNG luôn Lục hội với THIÊN CƠ
- THẤT SÁT luôn Lục hội với THÁI DƯƠNG
- TỬ VI và THIÊN PHỦ đối xứng nhau qua trục Dần Thân
Ngoài ra cần nhớ;
- Phía trước CỰ MÔN luôn là THIÊN TƯỚNG, phía sau luôn là THAM LANG
- Phía trước VŨ KHÚC luôn là THÁI DƯƠNG, phía sau luôn là THIÊN ĐỒNG
- Phía trước THAM LANG là CỰ MÔN, phía sau luôn là THÁI ÂM
- Phía trước THÁI ÂM luôn là THAM LANG, phía sau là THIÊN PHỦ
- Phía trước THIÊN PHỦ luôn là THÁI ÂM
- Phía sau THẤT SÁT luôn là THIÊN LƯƠNG
- Phía trước THIÊN LƯƠNG là THẤT SÁT phía sau luôn là THIÊN TƯỚNG
- Phía sau THÁI DƯƠNG luôn là VŨ KHÚC.
- THIÊN CƠ luôn đứng ngay sau TỬ VI
Thế đứng của các sao dựa trên sao tử vi
Khi TỬ VI đóng tại các Cung Dương
- TỬ VI thuộc bố cục hoàn chỉnh của bộ TỬ PHỦ VŨ TƯỚNG LIÊM
- Nhóm SÁT PHÁ THAM đứng độc lập.
- Khi đó việc quyết đoán phụ thuộc vào các Bàng, Cát, Hung, Sát để quyết định.
- Bộ CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG giao hội với Bộ CỰ NHẬT sinh ra các cách cục: ĐỒNG CƠ CỰ, ÂM DƯƠNG LƯƠNG
Khi TỬ VI đóng tại các cung Âm
- Hai nhóm TỬ VŨ LIÊM và SÁT PHÁ THAM giao hội với nhau tạo ra các cách: TỬ SÁT, LIÊM PHÁ, THAM VŨ, TỬ THAM, VŨ PHÁ, LIÊM SÁT, TỬ PHÁ, LIÊM THAM, VŨ SÁT.
- Bộ PHỦ TƯỚNG đứng độc lập.
- Bộ TỬ VŨ LIÊM bất lợi trước SÁT PHÁ THAM duy chỉ vị trí THAM VŨ (TỬ VI tại Tị hoặc Hợi) đươc cho là hay. Tuy nhiên việc quyết đoán vẫn phụ thuộc vào các Bàng, Cát, Hung, Sát quyết định.
- Bộ CƠ NGUYỆT ĐỒNG LƯƠNG và bộ CỰ NHẬT hoàn chỉnh. Khi đó tao ra các bộ ĐỒNG ÂM, ĐỒNG LƯƠNG, CƠ ÂM, CƠ LƯƠNG,…
- Khi TỬ VI đóng tại các cung từ Tị đến Dậu bộ ÂM DƯƠNG sáng ngược lại TỬ VI đóng tại các cung từ Hợi đến Mão bộ ÂM DƯƠNG tối. TỬ VI đóng tại hai cung Thìn và Tuất bộ ÂM DƯƠNG đồng cung.
- Bộ ÂM DƯƠNG trên TỬ VI quyết định đến sự thành công sớm hay muộn của lá số. ÂM DƯỚNG sáng thì phát sớm và ngược lại nếu ÂM DƯƠNG hãm thì vãn niên mới toại ý.
- Tuy nhiên việc quyết đoán vẫn phụ thuộc vào các Bàng, Cát, Hung, Sát quyết định.