Trong tử vi,. Mỗi sao có những đặc điểm và ý nghĩa riêng, ảnh hưởng. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về 14 chính tinh có trong lá số tử vi
Trong tử vi có khoảng 120 sao. Các sao được chia thành hai nhóm chính: Chính Tinh và Phụ Tinh. Trong số 120 sao, có 14 sao được gọi là chính tinh, mang ý nghĩa ảnh hưởng chính trong một cung vị và một cung chức. 14 chính tinh trong lá số tử vi sẽ được chia thành 2 nhóm, và 4 bộ chính.
Bắc đẩu tinh và Nam đẩu tinh
Tử vi chia 14 chính tinh thành 2 hệ gồm bắc đẩu tinh và nam đẩu tinh. Riêng sao Thái Âm và Thái Dương là 2 thái cực nên được gọi là 2 sao của Trung Tinh.
- Bắc đẩu tinh: Tử vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh, Phá Quân, Tham Lang, Cự Môn
- Nam đẩu tinh: Thiên Phủ, Thiên Cơ, Thiên Lương, Thiên Đồng, Thiên Tướng, Thất Sát (nhóm có chữ Thiên trừ thất sát còn gọi là thiên quan)
- Trung tinh: Thái Dương, Thái Âm
Tính chất của 2 nhóm này bao gồm:
- Bắc Đẩu Tinh là nhóm sao chủ về quyền lực, sự nghiệp, và sự khai sáng, thử thách. Nhóm sao này mang tính động, chủ về lý trí, khai sáng, và sự nghiệp. Sao Bắc đẩu thuộc loại dương.
- Nam đẩu tinh – Nhóm sao này chủ về phúc lộc, sự bình an, và trợ lực, trọ giúp. Sao Nam Đẩu ngôi sao thuộc loại sao âm.
Trong đó, Tử Vi và Thiên Phủ là 2 sao đối nhau theo đường chéo (đường chấm trên các hình vẽ sau) đó là con đường chia phần Âm và phần Dương (hay phần tối và phần sáng).
4 bộ chính tinh chính trong lá số tử vi
14 chính tinh chia ra làm 4 nhóm:
- Bộ điều hành: 40% lý thuyết – 60% thực hành: Tử vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc, Thiên Tướng, Liêm Trinh
- Bộ thực hành: 100% thực hành – Chủ về thực thi hơn lý thuyết: Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang.
- Bộ lý thuyết: 100% lý thuyết – Chủ về lý thuyết hơn thực thi: Thiên Cơ, Thiên Đồng, Thiên Lương, Thái âm.
- Bộ Ngoại giao: 60% lý thuyết – 40% thực hành – Cự môn và Thái Dương
Bộ điều hành – Tử Phủ Vũ Tướng ̣(Liêm)
Tử Phủ Vũ Tướng Liêm nếu ở dương cung có thể được coi là lực lượng chính danh, chính phái, chính chuyên, là lực lượng luôn thay trời hành đạo, sống vì lẽ phải và tượng trưng cho quyền lực nhà nước.
- Tử Vi: là Đế vương, là vị quân chủ đứng đầu đất nước với quyền lực tối cao, là thủ lĩnh tinh thần, người chịu trách nhiệm cao nhất đối với đất nước và thần dân.
- Hình bộ Thượng thư Liêm Trinh với chức năng quản lý nhà nước những mặt như Tư Pháp, Toà án, Viện kiểm sát, xét xử, thi hành án…đây còn là lực lượng có thể thực hiện những nhiệm vụ đặc biệt do nhà vua giao như tình báo, phản gián.
- Hộ Bộ Thượng Thư Vũ Khúc chăm lo kinh tế cho đất nước, phụ trách các lĩnh vực như: quản lý quốc khố, tiền tệ, tài chính, thuế, thu chi, lương bổng, an sinh xã hội…
- Thiên Phủ là hoàng hậu với địa vị tôn quý nắm giữ đại quyền ở hậu cung, cùng với hoàng đế chủ trì tế lễ và nhiều nghi lễ khác. Toàn quyền sắp đặt và thưởng phạt hậu cung, được hưởng nhiều đãi ngộ và những đặc ân rất đặc biệt.
- Thiên Tướng là cận thần được nhà vua ban phát mệnh lệnh, cai quản ấn chứng của nhà vua, là biểu tượng cho quyền hành và bổng lộc của vương triều, có sức mạnh và quyền uy rất lớn.
Bộ thực hành – Sát Phá Tham
Sát Phá Tham là hình tượng của các chiến tướng nơi xa trường, kẻ phản loạn, chống đối, lực lượng nổi dậy, tranh đấu, tính quyết đoán, dũng mãnh, cải cách, mặt trái xã hội, gian ác, tiểu nhân…đây cũng là lực lượng tiêu biểu của bộ thực thi và hành động. Đây là bộ chủ biến động, khai phá, hành động, chiến đấu, tượng trưng cho võ nghiệp, cách mạng, đổi mới và thử thách.
- Thất Sát
- Phá Quân
- Tham Lang
Bộ lý thuyết – Cơ Nguyệt Đồng Lương
Cơ Nguyệt Đồng Lương là hình tượng của các thi nhân, văn nhân, trí thức,…Đây là bộ chủ trí tuệ, nhân nghĩa, phúc đức và tinh tế, thuộc Nam Đẩu hệ, mang năng lượng ôn hòa, trợ lực.
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thái Âm
Bộ Ngoại giao – Cự Nhật
Chủ về khả năng giao tiếp, tương tác, lời nói, các công việc có tính chất liên kết, kết nối nhiều. Đây là bộ chủ ngôn luận, truyền thông, ánh sáng và ý chí, là biểu tượng của minh – ám, của lý trí và biện luận. Bộ này gồm 2 sao:
- Thái Dương
- Cự môn
Bảng tóm tắt về 14 chính tinh
Trong tử vi, có 14 đều là các chính diệu của tinh hệ Bắc Đẩu hoặc tinh hệ Nam Đẩu, cộng với hai sao Thái Dương và Thái Âm là chủ tinh của tinh hệ Trung Thiên, cấu tạo thành các “tổ hợp tinh hệ” trong lá số tử vi.
| Tên sao | Ý nghĩa hán tự | Âm Dương Ngũ hành | Hoá khí | Hình tượng | Tính chất |
| Tử Vi | Tử – màu tím, vi – chòm sao | Dương Thổ | Đế tinh | Vua, Đế vương | Tượng trưng cho sự tôn quý, uy quyền, lãnh đạo. Nhược điểm là kiêu ngạo, tự cao, thích kiểm soát |
| Thiên Phủ | Phủ – Kho | Âm Thổ | Quyền/Lệnh tinh | Kho của trời | Tượng trưng cho kho tàng, tài sản, khả năng quản lý, lưu giữ và kiểm soát. Nhược điểm là bảo thủ, cố chấp và khó thay đổi. |
| Vũ Khúc | Vũ – Sức mạnh, khúc là nhịp điệu | Âm Kim | Tài tinh | Dòng tiền | Tượng trưng cho tiền bạc, tài lộc, tài chính, sự giàu có, tài năng kinh doanh, khả năng hiểu về dòng tiền. Nhược điểm cô khắc và cứng nhắc. |
| Thiên tướng | Tướng – Danh dự, bộ mặt | Dương Thuỷ | Ấn/ Quyền linh | Bộ mặt, Con dấu | Tượng trưng cho người đại diện, người phò tá vua, khả năng trợ lực về danh tiếng, uy quyền đi kèm với chức vụ. Trung hậu, nhân từ, thích giúp đỡ. Nhược điểm là tình cảm, dễ bị lợi dụng, dễ bị ảnh hưởng. |
| Liêm Trinh | Liêm – ngay thẳng, trinh là trong sạch | Âm Hoả | Hình tinh, Tù tinh, đào hoa tinh | Ngọn đuốc | Tượng trưng cho sự thanh liêm, chính trực (mang ý nghĩa trong hình phạt, luật pháp). Sao này còn ý nghĩa về sự tuân thủ cứng nhắc, sự trói buộc, hình phạt, luật pháp, tù hình. Còn là sao về đào hoa thứ. |
| Thất Sát | Thất là mất, sát là va chạm. | Kim đới hoả | Quyền tinh, võ tinh | Thanh gươm, cây kiếm | Tượng trưng cho sự va chạm, sự cắt bỏ. Tính chất Quyết liệt, mạnh mẽ, dũng cảm, thích hành động, có quyền uy nhưng dễ cực đoan. |
| Phá Quân | Phá – khai mở, sáng tạo | Dương Thuỷ | Hao tinh/ khai phá | Dòng thác, cơn lũ | Chủ về sự khai phá, thay đổi, phá cách, sáng tạo, đổi mới. Tính chất quyết liệt, liều lĩnh, hao tán, hay phá bỏ cái cũ để lập cái mới. |
| Tham lang | Tham – ham muốn, lang – sói | Thuỷ | Đào hoa tinh, tài tinh | Con sói | Tượng trưng cho khát vọng vươn lên, luôn tìm kiếm sự mới lạ, sự phát triển, quyền lực, danh vọng và cả tình ái. |
| Thiên Cơ | Cơ – bộ phận trọng yếu | Thuỷ, Kim | Thiện tinh | Bộ não | Chủ về khả năng tính toán, trí tuệ, mưu lược, định hướng chiến lược. Mưu trí, thông minh, nhân hậu, xoay xở, đa tài nhược điểm là lo xa, dễ ảo tưởng và thay đổi. |
| Thiên Đồng | Đồng – đứa trẻ | Mộc đới thuỷ | Phúc tinh | Suối nước, đứa trẻ | Chủ về phúc thọ, nhàn hạ, trẻ con, hiền lành, hoà đồng, nhân hậu, thích hưởng thụ, có khả năng cảm thụ về nghệ thuật, nhược điểm là vô lo vô nghĩ và thiếu quyết đoán. |
| Thiên lương | lương – tốt đẹp, thiện lành | Mộc đới thổ | Thọ tinh | người già, người thầy | Chủ về khả năng phân tích và giải quyết vấn đề, tính chất già dặn, đạo đức, lòng nhân hậu, thích che chở. Nhược điểm là cô độc, hà khắc, ưa sự bình ổn, khó thay đổi. |
| Thái âm | Thái – quá, âm – tính âm | Mặt trăng Âm Thuỷ | Phú tinh, ấm tinh (Thu vào) | mặt trăng | Chủ về tính nữ, có sự dịu dàng, tính chi tiết, tỉ mỉ, cần mãn, giỏi tính toán. Nhược điểm là chi li, tiểu tiết, có phần nội tâm, hơi thu vào. |
| Thái Dương | Thái là quá, dương là tính dương | Mặt trời Dương Hoả | Quý tinh (Lan toả) | mặt trời | Quang minh, minh bạch, chính trực, bộc trực, thẳng thắn, toả sáng, lan toả, cho đi, danh vọng, quyền quý, nhưng dễ nóng nảy và dễ bùng phát cảm xúc. |
| Cự Môn | môn – cổng, cự là lớn | Thuỷ | Ám tinh | miệng, cánh cổng | Thông minh, giỏi ăn nói, Biện luận, khẩu tài, phản biện, có sức thuyết phục mạnh. Nhược điểm là dễ gây thị phi, khẩu thiệt, hay tranh cãi. |

