Tỉ kiên cùng ngũ hành với nhật chủ, nhưng trái tính âm dương (ngược dấu). Kiếp tài có thiên hướng gay gắt hơn tỷ kiên.
Nội dung bài viết
Ý nghĩa đại diện của tỷ kiên
Tỷ kiên là thứ giống với ta, vừa là lực trợ giúp ta, cũng vừa có thể phân chia và tranh đoạt tài vật với ta. Phàm tất cả những gì giúp đỡ ta, trở ngại ta, cùng ta cạnh tranh, cùng ta phân chia và tranh đoạt, đều là biểu thị của Tỉ Kiếp.
Như là đồng bạn, đồng bọn, bạn học, đồng sự, đồng liêu (bạn cùng làm quan), đồng đảng, đồng minh, đồng đạo (chung một con đường), đồng hành,
hàng xóm láng giềng, bạn chiếu đấu, cổ đông, người hợp tác, người đại diện, người thay thế/thế thân, tình địch, đối thủ, người cạnh tranh, kẻ uy hiếp, người lên tiếng ủng hộ, người hỗ trợ, người gây trở ngại, kẻ mạo danh, lan can, tường ngăn, vật chướng ngại trên đường, bụi rậm chắn lối đi, kênh rạch địa giới, đường ranh giới, chân tay giả, hàng giả, sản phẩm phục chế, sản phẩm bắt chước; cho đến thi đấu, cạnh tranh, cãi lộn, đánh nhau, cướp đoạt, chiếm cứ, phân chia, phân tách, uy hiếp, hỗ trợ, nhân khí … đều là do Tỉ Kiếp đại biểu vậy.
Nhân vật mà tỷ kiên đại diện
Về phương diện lục thân:
- Với nam mệnh: Tỉ Kiên là anh em trai.
- Với nữ mệnh: Tỉ Kiên là chị em gái.
Sự việc mà tỷ kiên đại diện
- thi đấu công bình, cạnh tranh công bình, cùng nhau chiếm cứ, cùng nhau phân chia, liên hợp hành động, hỗ trợ lẫn nhau, thoái thác lẫn nhau, đối kháng lẫn nhau, noi gương lẫn nhau,
- cãi lộn lẫn nhau, viện trợ lẫn nhau, uy hiếp lẫn nhau, quấy nhiễu lẫn nhau, can thiệp lẫn nhau, cùng nhau liên minh, cùng nhau kết bạn, cùng nhau giao lưu, cùng nhau học tập, cùng nhau cạnh tranh;
- cho đến việc: ngừng kinh doanh, đình công, ngừng sản xuất, đình chỉ công tác tạm thời, ngừng lương, dừng học, đi nghỉ (kì nghỉ),
- mất lòng tin (thất tín), mất đồ vật/con vật, thất tình, có người thứ 3 chen chân vào (mối quan hệ), làm quen với bạn mới, khoản tiền cho vay, tụ hội, tiêu tiền, đòi nợ…
- bởi vì ý nghĩa của Kiếp tài là không làm mà hưởng, cũng có nghĩa là đầu cơ… Nếu mệnh bạn Kiếp tài vô dụng, hoặc không có Kiếp tài, rất khó kiếm được lợi nhuận trên thị trường chứng khoán.
Nghề nghiệp mà tỷ kiên đại diện
Tâm tính của tỷ kiên
Tỉ Kiên khi là hỉ mà không bị phá tổn, biểu hiện là: lòng tự tôn cao, độc lập tự chủ, lạc quan tiến thủ, kiên nghị bất khuất, cứng rắn mà không lỗ mãng, quả cảm mà không vội vàng, cạnh tranh công bình, bình tĩnh không hư giả, tự tin và có triển vọng, độc lập không theo số đông, sủng ái thuộc hạ, rất được lòng người, dám bước về phía trước.
Tỉ Kiên khi là kị mà không có chế, biểu hiện là: ý thức tự tôn quá lớn, bảo thủ cố chấp tự cho mình là đúng, trong mắt không coi ai ra gì, tâm khí nôn nóng, khả năng tự khống chế kém, lòng công kích mạnh, giao kết bằng hữu tràn lan, tiêu pha vô độ, ưa thích tranh đấu, không chịu quản thúc, đầu cơ trục lợi, tham lam nhiều thứ và muốn mau chóng có được điều mình muốn, hành sự thiếu mưu kế, thô lỗ không tao nhã, chẳng được lòng người – nhân khí nghèo nàn…
Chức năng của tỷ kiên
Tỷ kiên từng trụ có ý nghĩa gì?
Tùy thuộc vào cách cục mỗi lá số, là dụng hay kỵ thần thì Tỷ kiên sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Do đó cần có sự biến thông sâu sắc chứ không thể áp dụng hoàn toàn 100% lý thuyết vào luận giải:
- Trụ năm: xu hướng sống độc lập, nhà nghèo vất vả từ nhỏ.
- Trụ tháng: có tính lý tài, có ý nắm gọn của cải, sống độc lập.
- Trụ ngày: hôn nhân muộn hay tái hôn, dễ thay đổi hôn nhân, không lợi cho đi xa.
- Trụ giờ: ít con, dễ làm con nuôi.
Tỷ kiên ở mệnh nữ
- Nhật chủ vượng, nhiều Tỷ kiên lại không có quan: ít con cái.
- Tỷ kiến hợp Quan: chồng bị tranh đoạt.
- Tỷ kiên quá nhiều: vợ chồng, gia đình bất hoà, có chuyện trai gái lôi thôi.
- Tỷ kiên và Kiếp Tài cùng trụ: Vợ chồng hay tranh chấp nhau.
- Tỷ kiên trong tứ trụ mạnh: theo chủ nghĩa sống độc thân.
- Tỷ kiên mạnh, Quan yếu: vợ chồng duyên mỏng.
- Thiên can có Tỷ, Kiếp: đa tình tranh chồng.
- Có Tỷ kiên Dương nhận hình xung phá hại: đề phòng tai nạn.
- Trong tứ trụ nhiều Tỷ,Kiếp: có người đố kỵ ganh ghét.