Nhật Nguyệt (Thái Âm – Thái Dương) đồng cung tại Sửu Mùi

Nhật Nguyệt cư Sửu Mùi

Thái Âm và Thái Dương sẽ đồng cung tại cung Sửu Mùi, gọi tắt là âm dương hoặc nhật nguyệt sửu mùi cách. Người có mệnh nhật nguyệt thường mang trong mình cả tư duy lý trí (Thái Dương)sự tinh tế cảm xúc (Thái Âm). Điều này tạo ra một con người đa tài tuy nhiên cũng là sự mâu thuẫn giữa cảm xúc và lý trí.

Vị trí của Nhật Nguyệt tại Sửu Mùi

  • Tinh hệ: Tử Tướng thìn/tuất cách
  • Tam hợp: Âm Dương Lương (Thái âm – Thái Dương – Thiên Lương)
  • Đối cung: Vô Chính Diệu
  • Quan lộc: Thiên Lương tại Tị/Hợi
  • Tài bạch: Vô Chính Diệu, Cự Cơ chiếu
  • Phúc Đức: Cự Cơ
  • Tật ách: Liêm Trinh cư dần/thân
  • Phụ Mẫu: Tham Lang cư dần/thân
  • Huynh đệ: Vũ Phủ
  • Nô bộc: Thất Sát
  • Phu thê: Thiên Đồng
  • Tử Tức: Phá Quân

Thuộc cách Âm Lương gia thêm Thái Dương, không có sao chủ thị phi là Cự Môn, chỉ gồm ba sao Âm Dương Lương là ngày lành tháng tốt vì Thái Dương chủ ngày, Thái Âm chủ tháng

Tuy nhiên, cả hai vị trí Sửu – Mùi đều không được đánh giá quá cao do: Cung Quan Lộc (sự nghiệp) không thuận vì có Thiên Lương ở Tỵ – không vượng. Cung Tài Bạch (tiền bạc) vô chính diệu, Cự Cơ ở Phúc xung, do Cự Môn đinh thị phi nên cũng không hay.

“Mấy người bất hiển công danh, bởi vì Nhật Nguyệt đồng tranh Sửu Mùi

Kết luận: Cách này thiên về “phú” (giàu) hơn là “quý” (có quyền thế/danh tiếng). “

Bộ Âm Dương trên nguyên tắc đắc địa tại Sửu Mùi, nhưng phân rõ ra thì Âm Dương tại Sửu lợi cho nữ vì Thái Âm sáng, Âm Dương tại Mùi lợi cho nam vì Thái Dương sáng.

Nhật Nguyệt cư Sửu

Là hình ảnh tượng trưng của buổi bình minh. Đây là nơi giao hòa của Âm và Dương tại Sửu thiên về âm tàn, dương sắp thịnh, buổi bình minh đang đến hoặc sắp đến, lợi cho DƯƠNG hơn là ÂM. Tức là lợi cho nam hơn là nữ. Lợi cho hành bản MỆNH thiên về Hỏa như Thổ, Mộc. Vì THÁI DƯƠNG thuộc hành Hỏa. Lợi cho sự công khai hơn âm thầm. Lợi cho công việc thiên về ban ngày hơn ban đêm…

Nhật Nguyệt cư Mùi

Là cảnh chiều tà, là hoàng hôn buông xuống. Dương tàn Âm sắp thịnh hứa hẹn một đêm dài, đêm vui hay đêm buồn tùy từng trường hợp hợp ta mới biết được. Lợi Âm hơn Dương, lợi nữ hơn nam, lợi cho hành Thủy hoặc tương sinh như Kim, Thổ. Vì THÁI ÂM thuộc hành thủy. Lợi cho sự âm thầm hơn là công khai. Lợi cho công việc thiên về ban đêm hơn ban ngày…

Tính chất của Nhật Nguyệt tại Sửu Mùi

  • Thái Dương: Chủ về ánh sáng, trí tuệ, danh vọng, công khai, hành động, là mặt trời – dương khí, tượng trưng cho “ngày”.
  • Thái Âm: Chủ về tình cảm, trực giác, sự bảo hộ, tính thầm lặng, tài phú, là mặt trăng – âm khí, tượng trưng cho “đêm”.

Khi hai sao này đồng cung – tức cùng tọa thủ trong một cung – đây là hình tượng âm dương hợp nhất, trí và tình song toàn, lý tưởng và thực tế hòa quyện.

Ưu điểm của Nhật Nguyệt

  • Thông minh, toàn diện: Kết hợp giữa trí tuệ và cảm xúc, có thể lý giải logic và thấu hiểu tâm lý người khác.
  • Lý tưởng và nhân đạo: Vừa có hoài bão, vừa có lòng thương người, có thể trở thành nhà lãnh đạo nhân văn.
  • Linh hoạt – cân bằng – bao dung: Biết lắng nghe, biết nói đúng lúc – làm đúng việc.

Nhược điểm của Nhật Nguyệt

  • Dễ mâu thuẫn nội tâm: Khi âm dương không điều hòa (ví dụ tâm lý muốn yên ổn nhưng lại tham vọng), có thể tự giằng xé bản thân.
  • Khó dứt khoát trong lựa chọn quan trọng, nhất là trong tình cảm, nghề nghiệp.
  • Nếu không có phụ tinh nâng đỡ, dễ trở thành người “đa tài mà bất định”.

Sự nghiệp – Tiền tài của Nhật Nguyệt

Người có Thái Âm – Thái Dương đồng cung phù hợp với các nghề cần:

  • Tư duy tổng hợp (giải quyết vấn đề phức tạp)
  • Làm việc với con người (giỏi đối nhân xử thế)
  • Sự cân bằng giữa phân tích – sáng tạo

Nhóm nghề:

  • Tư vấn – trị liệu – giáo dục: Tâm lý học, trị liệu, huấn luyện cá nhân (life coach), giảng dạy
  • Nghệ thuật – sáng tạo: Thiết kế, kiến trúc, sáng tác, truyền thông
  • Quản lý – chiến lược – cố vấn: Quản trị nhân sự, quản lý dự án, chiến lược thương hiệu
  • Làm việc công ích – chính trị – ngoại giao: Vì có khả năng hiểu người, diễn đạt tốt, có chính khí

Nhật Nguyệt đi cùng với phụ tinh

Nhật Nguyệt và cát tinh

  • Kình Dương, Đà La, Song Hao: dễ gây hao tổn, suy sụp sức khỏe, bất ổn tiền tài.
  • Hóa Kỵ: đặc biệt xấu, vì Nhật Nguyệt ở đây yếu, không chịu nổi sự nhiễu loạn của Kỵ.
  • Thiên Không – Địa Kiếp: nếu gặp thêm càng nguy.

Nhật Nguyệt và sát tinh

  • Tuần – Triệt: giúp tăng “ánh sáng”, hồi phục thế vượng cho Nhật Nguyệt.
  • Khôi Việt, Xương Khúc, Văn Xương, Văn Khúc: tăng học vấn, danh tiếng, quý khí.
  • Khoa – Quyền – Lộc (nhất là Lộc Tồn): hỗ trợ tài vận, danh vọng, thi cử.

Nhật Nguyệt thiên can năm sinh và tứ hoá phái

  • Tuổi Ất: Không tốt nếu Âm Hóa Kỵ, nhưng nếu Nhật Nguyệt an tại Sửu thì gặp “Long Kỵ”, có thể hóa giải.
  • Tuổi Nhâm, Ất (ở Mùi): Có Lộc Tồn trong tam hợp → dễ giàu, ổn định lâu dài.
  • Tuổi Canh: Có Khôi Việt tốt, nhưng gặp Kình Đà độc nên dễ tai họa, bất lợi sức khỏe.
  • Tuổi Bính, Mậu, Tân Tốt nhất! Có đủ Khoa – Quyền – Lộc, lại hợp với Nhật Nguyệt Sửu Mùi. Tuổi Mậu đặc biệt đẹp vì đủ cả Khôi Việt, Hồng Loan, Tướng Quân… Tuổi Tân Có Văn Khúc Hóa Khoa nhưng thiếu Khôi Việt nên không bằng Mậu.

Như vậy, cách cục Nhật Nguyệt Sửu Mùi đối với Tuổi Mậu là đẹp nhất, vì hội đủ các sao cát và hợp cung.

Lời bàn

error: Content is protected !!