Cách sắp xếp trụ giờ trong bát tự tứ trụ

trụ giờ trong bát tự tứ trụ

Can ngày và can giờ là hai yếu tố giúp xác định trụ ngày và trụ giờ trong Tứ Trụ của mỗi người. Tứ Trụ của mỗi người gồm có 4 trụ là trụ năm, trụ tháng, trụ ngày và trụ giờ.

Theo Kinh dịch, khi biết được Tứ trụ, ta có thể luận đoán được vận số của con người một cách tương đối chính xác, trong đó Trụ ngày giúp xác định vận hung, cát trong cuộc đời của mỗi người, còn Trụ giờ giúp xác định cung con cái vượng hay suy.

Thông thường, can ngày là một yếu tố dễ được ghi nhớ và tra cứu, nhưng can giờ thì thường bị lẫn, dễ bị quên, vì vậy mà có cách tính can giờ qua can ngày để phục vụ tra cứu và tìm hiểu. Bảng tra cứu được ghi lại dưới đây. Xem thêm

Địa chi của trụ giờ

Giờ một ngày đêm có 24 giờ nhưng theo can chi chỉ có 12 giờ. Giờ Tý (chính Tý lúc 0 giờ). Giờ Ngọ (chính Ngọ lúc 12 giờ trưa). Ban ngày tính từ giờ Dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ Thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ Dậu đến hết giờ Sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ Tý của ngày hôm sau. Sau đây, 4T Human xin gửi đến bạn cách tính giờ theo 12 con giáp trong can chi

Địa ChiHệ giờÝ nghĩa giờ
23h – 0h59phLúc chuột đang hoạt động mạnh.
Sửu1h – 2h59phLúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
Dần3h – 4h59phLúc hổ hung hãn nhất.
Mão5h – 6h59phLúc mèo về nhà nghỉ ngơi
Thìn7h – 8h59phLúc đàn rồng quây mưa.
Tị9h – 10h59phLúc rắn không hại người.
Ngọ11h – 12h59phNgựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
Mùi13h – 14h59phLúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
Thân15h – 16h59phLúc khỉ thích hú.
Dậu17h – 18h59phLúc gà bắt đầu vào chuồng.
Tuất19h – 20h59phLúc chó trông nhà.
Hợi21h – 22h59phLúc lợn ngủ say nhất

Bảng tra can giờ theo can ngày

Can Giờ/Can NgàyGiáp – KỷẤt – CanhBính – TânĐinh – NhâmMậu – Quý
Tý (23h-1h)Giáp TýBính TýMậu TýCanh TýNhâm Tý
Sửu (1h-3h)Ất SửuĐinh SửuKỷ SửuTân SửuQuý Sửu
Dần (3h-5h)Bính DầnMậu DầnCanh DầnNhâm DầnGiáp Dần
Mão (5h-7h)Đinh MãoKỷ MãoTân MãoQuý MãoẤt Mão
Thìn (7h-9h)Mậu ThìnCanh ThìnNhâm ThìnGiáp ThìnBính Thìn
Tị (9h-11h)Kỷ TịTân TịQuý TịẤt TịĐinh Tị
Ngọ (11h-13h)Canh NgọNhâm NgọGiáp NgọBính NgọMậu Ngọ
Mùi (13h-15h)Tân MùiQuý MùiẤt MùiĐinh MùiKỷ Mùi
Thân (15h-17h)Nhâm ThânGiáp ThânBính ThânMậu ThânCanh Thân
Dậu (17h-19h)Quý DậuẤt DậuĐinh DậuKỷ DậuTân Dậu
Tuất (19h-21h)Giáp TuấtBính TuấtMậu TuấtCanh TuấtNhâm Tuất
Hợi (21h-23h)Ất HợiĐinh HợiKỷ HợiTân HợiQuý Hợi

Lưu ý: Can giờ lệ thuộc vào can ngày. Ví dụ: Ngày có can Giáp và Kỷ thì giờ Tý có can Giáp Ngày có can Mậu và Quý thì giờ Tý có can Nhâm.

Theo bảng trên, ta nhận thấy can giờ phụ thuộc vào can ngày. Cách thức tra cứu như sau:

  • Nếu bạn sinh vào khoảng thời gian từ 5-7 giờ (tức giờ Mão) và thuộc ngày có hàng can là Giáp hoặc Kỷ thì trụ giờ của bạn sẽ là Đinh Mão.
  • Tương tự, nếu bạn sinh vào khoảng thời gian từ 11-13 giờ ngày đó thì trụ giờ của bạn là Canh Ngọ.
  • Nếu sinh vào khoảng thời gian từ 5-7 giờ của ngày có hàng can là Ất hoặc Canh thì giờ sinh của bạn là Kỷ Mão.

Trên đây là giới thiệu sơ lược cách tính can giờ qua can ngày, từ đó giúp bạn xác định được một phần trong Tứ trụ của mình, là cơ sở để luận đoán vận mệnh.

error: Content is protected !!