Can Chi, gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á. Hay nói ngắn gọn, Thiên Can Địa Chi là hệ thống cổ của người Á Đông dùng để ghi thời gian và phân loại vạn vật.
Thiên can địa chi là gì?
Can Chi, gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi, hay Thập Can Thập Nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 năm trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.
Thiên can là gì?
Can hay còn gọi là Thiên Can phần thứ nhất trong hệ thống ghi năm tháng ngày giờ đại diện cho trời. Thiên Can được kết hợp bởi 5 yếu tố trong Ngũ Hành và sự cân bằng về Âm Dương. Theo người xưa, ý nghĩa 10 Thiên Can được giải thích theo chu kỳ phát triển của hạt giống.
| Số | Thiên Can | Âm Dương | Ngũ Hành | Phương vị | Ý nghĩa ngũ hành | Ý nghĩa trong chu trình phát triển | Ý nghĩa với con người |
| 4 | Giáp | Dương | Mộc | Đông | Giáp mộc chỉ cây to đại ngàn, tính chất cường tráng | Giáp có nghĩa là mở, dấu hiệu vạn vật mở ra. VD: vỏ cứng mầm mở ra khỏi vỏ, bắt nguồn sự sống. | Giáp mộc là đàn anh trong các loại mộc, còn có nghĩa cương trực, kỷ luật. |
| 5 | Ất | Âm | Mộc | Đông | Ất mộc chỉ cây nhỏ, cây cỏ có tính chất mềm yếu. | Ất có nghĩa là kéo, tức chỉ vạn vật lúc ban đầu được kéo lên. VD: Mọc lên, hạt mầm bắt đầu mọc. Quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng | Ất mộc chỉ ý nghĩa cẩn thận, luồn lách, có phần cố chấp |
| 6 | Bính | Dương | Hỏa | Nam | Bính Hoả chỉ mặt trời, có phần nóng và rất sáng. Bính hoả là ngọn lửa hừng hực, ngọn lửa lớn. | Bính có nghĩa là đột nhiên lộ ra. VD: hạt mầm đột nhiên lộ ra khỏi đất, Chỉ sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất. | Người Bính hoả bồng bột, nhiệt tình, hoà phóng. Người bính hoả hợp với hoạt động xã giao, thường dễ bị hiểu nhầm là thích phóng đại, hiếu danh |
| 7 | Đinh | Âm | Hỏa | Nam | Đinh Hoả là lửa của ngọn đèn, của lò bếp. | Đinh có nghĩa là mạnh, tức chỉ vạn vật bắt đầu mạnh lên. VD: Cây non đầu lớn mạnh mẽ. Sự mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ. | Năng lượng lửa của Đinh Hoả không ổn định. Gặp thời thì lửa mạnh, không gặp thời thì lửa yếu. Người đinh hoả bên ngoài trầm tính, bên trong sôi nổi |
| 8 | Mậu | Dương | Thổ | Vùng giữa | Mậu Thổ chỉ đất ở vùng đất rộng, đất dày, phì nhiêu hoặc đất ở đê đập, có sức ngăn cản nước lũ của sông | Mậu có nghĩa là rậm rạp. tức chỉ vạn vật xum xuê, giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt. | Người mậu thổ có nghĩa, coi bề ngoài, giỏi giao thiệp, có năng lực xã giao. Nhưng cũng dễ bị mất chính kiến mà thường chìm lẫn trong số đông. |
| 9 | Kỉ | Âm | Thổ | Vùng giữa | Kỉ Thổ chỉ đất ruộng vườn, không được bằng phẳng và rộng nhưng lại thuận lợi cho việc trồng trọt. | Kỉ có nghĩa là ghi nhớ, tức chỉ vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt. | Người Kỉ thổ nói chung tính cách chi tiết, cẩn thận, làm việc có trật tự đầu đuôi, nhưng ít độ lượng. |
| 0 | Canh | Dương | Kim | Tây | Canh Kim chỉ sắt thép, đao kiếm, khoáng sản có tính chất cứng rắn, | Canh có nghĩ là chắc lại, tức chỉ vạn vật bắt đầu có quả hạt, quả đã mẩy. | Người canh kim có tài về văn học, hoặc là người có tài về làm kinh tế, người có năng lực trong khía cạnh vật chất |
| 1 | Tân | Âm | Kim | Tây | Tân kim chỉ ngọc châu, đá quý, vàng cám, tức kim loại được mài dũa. | Tân có nghĩa là mới, tức chỉ vạn vật bắt đầu có sự thu hoạch. | Người tân kim có thể mày mò khắc phục nhiều khó khăn để hoàn thành công việc. Mặt tiêu cực cũng có nghĩa là ngoan cố. |
| 2 | Nhâm | Dương | Thủy | Bắc | Nhâm Thuỷ chỉ thuỷ của biển cả, biển rộng lớn. | Nhâm có nghĩ là gánh vác, tức chỉ việc nuôi dưỡng vạn vật. | Người nhâm thuỷ khoan dung, hào phóng, có khả năng đùm bọc và bao dung. Mặt tiêu cực là tính ỷ lại hoặc chậm chạp, không lo lắng. |
| 3 | Quý | Âm | Thủy | Bắc | Quý Thuỷ chỉ nước mưa, nước sông suối nhỏ. | Quý có nghĩa là đo, đoán được, tức chỉ giai đoạn Chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được. | Người quý thuỷ có tính cách chính trực, cần mẫn, dù gặp hoàn cảnh khó khăn cũng cố gắng mở đường thoát khỏi. |
Thiên Can trong Can Chi đại diện cho Trời dùng để chỉ năm. Thiên can Năm kết thúc bằng số nào thì có Can tương ứng với số đó.
VD: Năm 1990 kết thúc bằng số 0 thì năm đó là năm Canh, năm 1992 kết thúc bằng số 2 thì năm đó là năm Nhâm.
Địa chi là gì?
Chi hay còn gọi là Địa Chi là phần thứ 2 trong hệ thống lịch của người phương đông, đại diện cho Đất. Thiên Can – Địa chi là tổ hợp của đất và trời để hình thành hệ thống lịch của người phương đông.
Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo phương Đông dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Địa Chi là đại diện của Đất. Nếu Thiên Can chỉ về không gian đơn thuần thì Địa Chi chỉ thời gian và nhiều phương diện phức tạp khác. Thiên Can nói về Dương, ban ngày, mặt trời thì Địa Chi nói về Âm, ban đêm, mặt trăng. Mặc dù các yếu tố Âm – Dương, Trời – Đất, Ngày – Đêm, Mặt Trời – Mặt Trăng,… đối nhau nhưng lại luôn phối hợp, vận hành và thay thế nhau. Ý nghĩa 12 Địa Chi được giải thích như sau
| Địa Chi | Ngũ hành | Biểu tượng | Vòng trường sinh | Năng lượng Âm – Dương | Thời điểm |
|---|---|---|---|---|---|
| Tí | Dương Thuỷ | Chuột | Thai | Cực Âm | Nửa đêm (đông chí) |
| Sửu | Âm thổ | Trâu | Dưỡng | Âm phù (nâng đỡ) | Gần sáng |
| Dần | Dương mộc | Hổ | Trường Sinh | Dương khởi | Rạng sáng |
| Mão | Âm mộc | Mèo/thỏ | Mộc dục | Dương thịnh dần | Buổi sáng |
| Thìn | Dương thổ | Rồng | Quan đới | Dương cường | Gần trưa |
| Tị | Âm hoả | Rắn | Lâm quan | Dương tàng (ẩn) | Trưa |
| Ngọ | Dương ngọ | Ngựa | Đế vượng | Cực Dương | Chính ngọ (giữa trưa, hạ chí) |
| Mùi | Âm thổ | Dê | Suy | Dương nhu, dương suy | Đầu chiều |
| Thân | Dương Kim | Khỉ | Bệnh | Dương vãn, Âm khởi | Chiều muộn |
| Dậu | Âm kim | Gà | Tử | Âm thịnh dần | Hoàng hôn |
| Tuất | Dương thổ | Chó | Mộ | Âm giữ | Tối |
| Hợi | Âm Thuỷ | Lợn | Tuyệt | Cực Âm | Nửa đêm |

